lltcs ht1 t4: mẹ nhường ăn
Má hy sinh một đời vất vả
Miếng nào ngon nhường cả cho ba
Phần bà cá mối sốt cà
Mỗi ngày hai bữa thế mà rất vui
Má bảo rằng kiếp người vắn vỏi
Mọi thiệt thòi con khỏi phải than
Dẫu làm tới bậc vua quan
Miếng ăn qua miệng thì tàn thôi con
Thấy ba sức yếu cần tẩm bổ
Má mỗi ngày đều cố nấu ăn
Légume cà rốt bò băm
Ba ngồi dùng bữa gia đình ấm êm.
Theo văn hóa Việt nam.
Ăn negative: Đồng nghĩa với thô thiển, cục súc.
1) Miếng ăn miếng xấu. Ăn chực. Ăn mày.
2) Ăn tham. Nuốt gia tài bà góa. Ăn hối lộ.
3) Chịu đấm ăn xôi.
4) Ăn đòn. Ăn đuc.
5) Ăn nằm.
6) Ăn hại. Ăn không ngồi rồi.
7) Ăn như ham. Ăn như tằm ăn lên.
Ăn positive: Thanh cảnh tới độ người tránh tiếng ăn.
1) Mời ông bà "xơi" cơm (hoặc "dùng" cơm).
2) Người ta sống không nguyên "bởi" bánh. Ở đây, chữ "ăn" bị đục bỏ hẳn.
Bài này đã được xem 553 lần
|
Người đăng:
|
Sa Thi
|
|
|