động hương tích
(1)
Bày đặt kìa ai khéo khéo phòm(2)
Nứt ra một lỗ hỏm hòm hòm.
Người quen cõi Phật chen chân xọc,
Kẻ lạ bầu tiên mỏi mắt dòm.
Giọt nước hữu tình rơi thánh thót,(3)
Con thuyền vô trạo cúi lom khom.(4)
Lâm tuyền quyến cả phồn hoa lại,(5)
Rõ khéo trời già đến dở dom.
(1) Động Hương Tích: Động chính của chùa Hương trước thuộc huyện Chương Mỹ, tỉnh Hà Đông, nay là huyện Mỹ Đức, tỉnh Hà Tây.
(2) Khéo phòm: Như khéo phạm, thật là khéo!
(3) Giọt nước... rơi: Các thạch nhũ trên cửa động luôn từng giọt rỏ xuống.
(4) Vòm động có những chạm vẽ của thiên nhiên được hình dung ra cảnh trí như mặt trăng, con thuyền v.v... Vô trạo: Không có bơi chèo.
(5) Nơi rừng suối (lâm truyền) mà cuốn hút lại đây cả một cảnh phồn hoa đô hội.